ONLINE SUPPORT
Ms. Thanh Nhan
Dedicate To Health
Tiếng Việt Tiếng Anh
MENU
Coming Soon..
Read more SETODOL
Coming Soon..
Read more LOPEDIAR
Coming Soon..
Read more PALCICLIB 125
Coming Soon..
Read more PALCICLIB 100
Coming Soon..
Read more PALCICLIB 75
Coming Soon..
Read more ZOLODAL TAB 100
Coming Soon..
Read more ZOLODAL TAB 20
Coming Soon..
Read more RAMOXILOX
Coming Soon..
Read more Topflovir - EM
Coming Soon..
Read more BILUMID 50
PREGNAUSE
  • PREGNAUSE

Summary of product characteristic
Rx_Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
 
PREGNAUSE
Viên nén bao tan trong ruột
Doxylamine succinate 10 mg và Pyridoxine hydrochloride 10 mg
 
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
 
THÀNH PHẦN VÀ HÀM LƯỢNG
Mỗi viên nén bao tan trong ruột có chứa:
Hoạt chất:
Doxylamine succinate.....................10 mg
Pyridoxine hydrochloride...............10 mg
Tá dược vừa đủ: Cellulose vi tinh thể 102, copovidon, magnesi stearat, silic keo khan K200, colorcoat FC4WS-H (hydroxy propyl methyl cellulose 15 cps, hydroxy propyl methyl cellulose 5 cps, talc, titan dioxid, silic kết tủa, dibutyl sebacat), acryl-eze II (methacrylic acid, talc, titan dioxid, poloxamer 407, calci silicat, natri bicarbonat, natri lauryl sulfat).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao tan trong ruột màu trắng, bóng láng, không bong hay dính chữ, hình oval, hai mặt khum, cạnh và thành viên lành lặn.
CHỈ ĐỊNH
Pregnause được chỉ định điều trị buồn nôn và nôn trong thai kỳ ở phụ nữ không đáp ứng điều trị duy trì.
Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 18 tuổi.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều lượng:
Uống 2 viên Pregnause trước khi đi ngủ. Nếu liều này kiểm soát tốt triệu chứng ở ngày tiếp theo, tiếp tục dùng 2 viên trước khi đi ngủ. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng kéo dài sang chiều ngày thứ hai, dùng 2 viên trước khi đi ngủ vào ngày hôm đó và bắt đầu dùng liều 3 viên vào ngày thứ 3 (1 viên vào buổi sáng và 2 viên trước khi đi ngủ buổi tối). Nếu 3 viên kiểm soát tốt triệu chứng thì tiếp tục dùng liều 3 viên vào ngày thứ 4, nếu không thì uống liều 4 viên vào ngày thứ 4 (1 viên buổi sáng, 1 viên giữa buổi chiều và 2 viên trước khi đi ngủ).
Liều tối đa mỗi ngày là 4 viên.
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống vào lúc đói. Uống thuốc nguyên viên, không nhai hay chia nhỏ viên thuốc.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với doxylamine succinate, các thuốc kháng histamin dẫn xuất ethanolamin khác, pyridoxine hydrochloride hoặc bất kỳ các tá dược nào của thuốc.
- Không dùng cho người đang sử dụng thuốc ức chế enzym monoamin oxidase (MAOIs), làm tăng cường và kéo dài tác dụng lên hệ thống thần kinh trung ương của Pregnause.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Các hoạt động yêu cầu tinh thần tỉnh táo.
Pregnause có thể gây buồn ngủ do tính chất kháng cholinergic của thuốc kháng histamin là doxylamine succinate. Vì vậy, phụ nữ đang dùng Pregnause nên tránh tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe hay vận hành máy móc.
Pregnause không được khuyến cáo dùng cho những người đang dùng thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, bao gồm cả rượu. Sự kết hợp này gây buồn ngủ trầm trọng, có thể gây té ngã hay tai nạn.
- Pregnause có đặc tính kháng acetylcholin, do đó nên sử dụng thận trọng ở phụ nữ mắc bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp, tăng nhãn áp góc hẹp, loét dạ dày tá tràng, tắc cổ bàng quang.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ cho con bú:
Phụ nữ không nên cho con bú khi đang dùng Pregnause. Doxylamine succinate có trọng lượng phân tử thấp, đi qua sữa mẹ. Đã có báo cáo ở trẻ tiếp xúc với doxylamine succinate qua sữa mẹ gây tình trạng tâm lý hưng phấn, kích thích, buồn ngủ, nặng hơn gây ngưng  thở hay các hội chứng hô hấp khác.
Pyridoxine hydrochloride cũng được bài tiết qua sữa mẹ. Hiện vẫn chưa có báo cáo về tác dụng phụ ở trẻ tiếp xúc với pyridoxine hydrochloride qua sữa mẹ.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc gây tác dụng phụ buồn ngủ vì vậy cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Thuốc ức chế enzym monoamin oxidase (MAOIs): khi dùng cùng Pregnause sẽ làm tăng cường và kéo dài tác dụng kháng cholinergic của thuốc kháng histamin. Vì vậy Pregnause chống chỉ định khi đang dùng MAOIs.
- Việc sử dụng đồng thời Pregnause với rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương (thuốc ngủ an thần và thuốc an thần) không được khuyến cáo.
- Thức ăn ảnh hưởng đến sự khởi phát tác dụng của Pregnause, gây chậm trễ tác dụng và giảm sự hấp thu thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp:
Thần kinh: Buồn ngủ.
Té ngã và tai nạn xảy ra trong trường hợp kết hợp Pregnause với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, kể cả rượu.
Chưa rõ tần suất:
Tim: Khó thở, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
Tai và tiền đình: Chóng mặt.
Mắt: Nhìn mờ, rối loạn thị giác.
Tiêu hóa: Đầy bụng, đau bụng, táo bón, tiêu chảy.
Toàn thân và tại chỗ: Đau ngực, mệt mỏi, khó chịu, dễ bị kích thích.
Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, đau nửa đầu, dị cảm, hiếu động thái quá.
Tâm thần: Lo âu, mất phương hướng, mất ngủ, ác mộng.
Thận và tiết niệu: Tiểu khó, bí tiểu.
Da và tổ chức dưới da: Tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban, ban dát sần.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ức chế thần kinh trung ương là tác dụng thường gặp của các thuốc kháng histamin, bao gồm doxylamine, gây buồn ngủ, ngủ gật. Do đó, những phụ nữ làm công việc đòi hỏi tỉnh táo cần được cảnh báo trước khi dùng thuốc. Không sử dụng các sản phẩm chứa cồn khi đang uống thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Pregnause là dạng giải phóng chậm, vì vậy các dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc có thể không xuất hiện ngay lập tức.
Dấu hiệu và triệu chứng của quá liều bao gồm bồn chồn, khô miệng, giãn đồng tử, buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn tâm thần và nhịp tim nhanh. Khi dùng quá liều, doxylamine thể hiện tác dụng kháng acetylcholin, bao gồm co giật, tiêu cơ vân, suy thận cấp và tử vong.
Điều trị quá liều:
Rửa dạ dày và than hoạt tính toàn bộ đường ruột và điều trị triệu chứng.
DƯỢC LỰC HỌC
Mã ATC: R06AA59
Viên nén bao tan trong ruột Pregnause là dạng kết hợp của doxylamine succinate và pyridoxine hydrochloride. Trong đó:
- Doxylamine là một chất kháng histamin, làm giảm tác động của histamin trong cơ thể.
- Pyridoxine là một dạng của vitamin B (B6).
Cơ chế hoạt động vẫn chưa được biết.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược động học của doxylamine succinate kết hợp pyridoxine hydrochloride trên phụ nữ trưởng thành không mang thai như sau:
Hấp thu:
Dùng đơn liều (2 viên/ngày) và đa liều (4 viên/ngày), nghiên cứu nhãn mở được tiến hành để đánh giá độ an toàn và dược động học của thuốc ở phụ nữ trưởng thành không mang thai. Liều đơn (2 viên trước khi đi ngủ) được dùng vào ngày 1 và ngày 2. Đa liều (1 viên vào buổi sáng, 1 viên vào buổi chiều và 2 viên trước khi đi ngủ) được dùng từ ngày 3-18.
Mẫu máu để phân tích dược động học được thu thập trước và sau dùng thuốc vào ngày thứ 2 và 18, cũng như trước khi dùng thuốc trước khi đi ngủ vào ngày thứ 9, 10, 11, 16, 17 và 18.
Doxylamine và pyridoxine được hấp thu qua đường tiêu hóa, chủ yếu ở hỗng tràng.
Nồng độ cực đại (Cmax) của doxylamine và pyridoxine đạt được tương ứng là 7,5 và 5,5 giờ (xem bảng 1).
Bảng 1: Dược động học của đơn liều và đa liều ở phụ nữ khỏe mạnh không mang thai
  Đơn liều Đa liều
AUC0-inf
(ng.giờ/ml)
Cmax
(ng/ml)
Tmax
(giờ)
AUC0-inf
(ng.giờ/ml)
Cmax
(ng/ml)
Tmax
(giờ)
Doxylamine 1280,9 ± 369,3 83,3 ± 20,6 7,2 ± 1,9 3721,5 ± 1318,5 168,6 ± 38,5 7,8 ± 1,6
Pyridoxine 43,4 ± 16,5 32,6 ± 15,0 5,7 ± 1,5 64,5 ± 36,4 46,1 ± 28,3 5,6 ± 1,3
Pyridoxal 211,6 ± 46,1 74,3 ± 21,8 6,5 ± 1,4 1587,2 ± 550,0 210,0 ± 54,4 6,8 ± 1,2
Pyridoxal 5’phosphate 1536,4 ± 721,5 30,0 ± 10,0 11,7 ± 5,3 6099,7 ± 1383,7 84,9 ± 16,9
 
6,3 ± 6,6
Pyridoxamine 4,1 ± 2,7 0,5 ± 0,7 5,9 ± 2,1 2,6 ± 0,8 0,5 ±0,2 6,6 ± 1,4
Pyridoxamine 5’phosphate 5,2 ± 3,8 0,7 ± 0,5 14,8 ± 6,6 94,5 ± 58,0 2,3 ± 1,7 12,4 ± 11,2
 
Dùng đa liều doxylamine kết hợp pyridoxine làm tăng nồng độ cực đại (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của doxylamine và pyridoxine. Thời gian để đạt đến nồng độ đỉnh không bị ảnh hưởng bởi liều. Chỉ số tích lũy trung bình lớn hơn 1,0 cho thấy doxylamine tích lũy phụ thuộc vào liều như bảng sau:

 
Bảng 2: Dược động học của doxylamine succinate và pyridoxine hydrochloride theo đơn liều và đa liều dùng cho phụ nữ khỏe mạnh không mang thai
    AUC0-last
(ng.giờ/ml)
AUC0-inf
(ng.giờ/ml)
Cmax
(ng/ml)
Tmax
(giờ)
T1/2
(giờ)
Doxylamine
N=18
Đơn liều 911,4 ± 205,6 1280,9 ± 369,3 83,3 ± 20,6 7,2 ± 1,9 10,1 ± 2,1
Đa liều 3661,3 ± 1279,2 3721,5 ± 1318,5 168,6 ± 38,5 7,8 ± 1,6 11,9 ± 3,3
Pyridoxine
N=18
Đơn liều 39,3 ± 16,5 43,4 ± 16,5 32,6 ± 15,0 5,7 ± 1,5 0,5 ± 0,2
Đa liều 59,3 ± 33,9 64,5 ± 36,4 46,1 ± 28,3 5,6 ± 1,3 0,5 ± 0,1
 
Ảnh hưởng của thức ăn:
Thức ăn làm chậm hấp thu cả doxylamine và pyridoxine. Sự trì hoãn này liên quan đến nồng độ đỉnh thấp hơn của doxylamine, tuy nhiên mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng (xem bảng 3).
Bảng 3: Dược động học của doxylamine và pyridoxine phụ thuộc vào thức ăn ở phụ nữ khỏe mạnh không mang thai
    AUC0-t
(ng.giờ/ml)
AUC0-inf
(ng.giờ/ml)
Cmax
(ng/ml)
Tmax
(giờ)
T1/2
(giờ)
Doxylamine
N=42
Lúc đói 1407,2 ± 336,9 1447,9 ± 332,2 94,9 ± 18,4 5,1 ± 3,4 12,6 ± 3,4
Lúc no 1488,0 ± 463,2 1579,0 ± 422,7 75,7 ± 16,6 14,9 ± 7,4 12,5 ± 2,9
Pyridoxine
N=42
Lúc đói 33,8 ± 13,7 39,5 ± 12,9 35,5 ± 21,4 2,5 ± 0,9 0,4 ± 0,2
Lúc no 18,3 ± 14,5 24,2 ± 14,0 13,7 ± 10,8 9,3 ± 4,0 0,5 ± 0,2
 
Ảnh hưởng của thức ăn lên nồng độ đỉnh và mức độ hấp thu của pyridoxine phức tạp hơn do các chất chuyển hóa pyridoxal, pyridoxamine, pyridoxal 5’-phosphate và pyridoxamine 5’-phosphate cũng có hoạt tính sinh học. Thức ăn làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của pyridoxine, làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 50% so với khi đói. Cũng tương tự, thức ăn làm giảm đáng kể nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của pyridoxal khoảng 50% so với khi đói. Ngược lại, thức ăn làm tăng nhẹ nồng độ đỉnh (Cmax) và mức độ hấp thu của pyridoxal 5’-phosphate. Đối với pyridoxamine và pyridoxamine 5’phosphate, tỷ lệ và mức độ hấp thu giảm do thức ăn.
Phân bố:
Pyridoxine liên kết mạnh với protein, chủ yếu là albumin. Chất chuyển hóa chính của nó là pyridoxal 5’phosphate (PLP) chiếm ít nhất 60% nồng độ phân bố vitamin B6.
Chuyển hóa:
Doxylamine chuyển hóa ở gan bởi phản ứng khử alkyl tạo thành các chất chuyển hóa chính N-desmethyl-doxylamine và N,N-didesmethyldoxylamine.
Pyridoxine là một tiền chất được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
Thải trừ:
Các chất chuyển hóa chính của doxylamine là N-desmethyl-doxylamine và N,N-didesmethyldoxylamine được thải trừ qua thận.
Thời gian bán thải cuối cùng của doxylamine và pyridoxine tương ứng là 12,5 giờ và 0,5 giờ (xem bảng 4).
Bảng 4: Thời gian bán thải cuối cùng (T1/2) khi dùng đơn liều và đa liều lúc đói ở phụ nữ khỏe mạnh không mang thai
 
  T1/2 (giờ)
Doxylamine 12,6 ± 3,4
Pyridoxine 0,4 ± 0,2
Pyridoxal 2,1 ± 2,2
Pyridoxal 5’phosphate 81,6 ± 42,2
Pyridoxamine 3,1 ± 2,5
Pyridoxamine 5’phosphate 66,5 ± 51,3
 
 
Chủng tộc:
Không có nghiên cứu dược động học nào được thực hiện liên quan đến chủng tộc.
Suy gan:
Không có nghiên cứu dược động học nào được tiến hành ở bệnh nhân bị suy gan.
Suy thận:
Không có nghiên cứu dược động học nào được tiến hành ở bệnh nhân bị suy thận.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp chứa 10 vỉ x 10 viên.
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
TCCS.
HẠN DÙNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số lô sản xuất (Batch No.), ngày sản xuất (Mfg. date), hạn dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn bao bì.
 
Sản xuất tại:
Công ty TNHH Sinh dược phẩm HERA
Lô A17 Khu công nghiệp Tứ Hạ, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam.