LENALIMID
- PackingHộp 3 vỉ x 7 viên nang cứng
- Shelf life36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- CompositionLenalidomide
- Posology and pharmaceutical formViên nang cứng 2,5 mg
Summary of product characteristic
-
Indications, posology and method of administration
CHỈ ĐỊNH
Đau tủy:
Lenalidomide đơn trị liệu được chỉ định để điều trị duy trì ở người lớn vừa được chẩn đoán đa u tủy đã ghép tế bào gốc tự thân.
Kết hợp lenalidomide với dexamethasone hoặc bortezomib và dexamethasone, hoặc melphalan và prednisone để điều trị ở người lớn bị đa u tủy chưa từng được điều trị và không thể cấy ghép.
Kết hợp lenalidomide với dexamethasone để điều trị đa u tủy ở người lớn đã được điều trị ít nhất một lần trước đó.
Hội chứng loạn rối sinh tủy:
Lenalidomide đơn trị liệu được chỉ định để điều trị ở người lớn bị thiếu máu phụ thuộc truyền máu do hội chứng rối loạn sinh tủy nhóm nguy cơ thấp và trung bình 1 có liên quan đến bất thường di truyền học tế bào mất nhánh dài nhiễm sắc thể số 5 khi các lựa chọn điều trị khác không đầy đủ hoặc thích hợp.
U lympho tế bào vỏ:
Lenalidomide đơn trị liệu được chỉ định để điều trị ở người lớn bị u lympho tế bào vỏ tái phát hoặc kéo dài.
U lympho thể nang:
Lenalidomide phối hợp với rituximab (kháng thể kháng CD20) để điều trị ở người lớn bị u lympho thể nang đã được điều trị trước đó (độ 1 – 3a).
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Liều khuyến cáo:
Liều lenalidomide khởi đầu được khuyến cáo là 25 mg/lần/ngày vào ngày 1 đến ngày 21 của các chu kỳ 28 ngày lặp lại.
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống và uống vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Không mở, bẻ hoặc nhai viên thuốc. Nên uống nguyên viên cùng với nước, kèm hoặc không kèm thức ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
-
Contraindications
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi thực hiện tốt tất cả các biện pháp ngừa thai hiệu quả.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.