Indications, posology and method of administration
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị tăng huyết áp.
- Phòng ngừa tim mạch: giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân:
+ Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch .
+ Đái tháo đường cùng ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
- Điều trị bệnh thận:
+ Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi sự hiện diện của microalbumin niệu.
+ Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
+ Bệnh lý cầu thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày.
- Điều trị suy tim có triệu chứng.
- Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp: giảm tỷ lệ tử vong do giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim khi bắt đầu > 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Người lớn:
Bệnh nhân được điều trị thuốc lợi tiểu:
Cần thận trọng khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu. Nếu có thể, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ramipril.
Những bệnh nhân tăng huyết áp vẫn tiếp tục sử dụng thuốc lợi tiểu, bắt đầu điều trị với ramipril liều 1,25 mg. Nên giám sát chức năng thận và kali huyết thanh. Điều chỉnh liều ramipril tiếp theo theo mục tiêu huyết áp.
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu:
+ Nên bắt đầu dần dần ramipril với liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg mỗi ngày.
+ Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh liều khuyến cáo khởi đầu là 1,25 mg nên giám sát y tế khi bắt đầu điều trị.
Phòng ngừa tim mạch:
Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril/lần/ngày.
Điều trị bệnh thận:
Bệnh nhân đái tháo đường và microalbumin niệu:
+ Liều khởi đầu: Khuyến cáo 1,25 mg ramipril x 1 lần/ngày.
Bệnh nhân đái tháo đường và có ít nhất một nguy cơ tim mạch:
- Liều khởi đầu: Khuyến cáo 2,5 mg ramipril mỗi ngày một lần.
Bệnh thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định với macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày:
- Liều khởi đầu: Khuyến cáo 1,25 mg ramipril x 1 lần/ngày.
Suy tim có triệu chứng:
- Liều khởi đầu: ở bệnh nhân đã ổn định khi điều trị thuốc lợi tiểu, liều khởi đầu được khuyến cáo là 1,25 mg mỗi ngày.
Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim:
Tham khảo liều dùng cho bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu ở trên.
Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân bị suy thận:
Liều hàng ngày ở bệnh nhân bị suy thận nên dựa vào độ thanh thải creatinin
Bệnh nhân bị suy gan:
Chỉ nên bắt đầu điều trị bằng ramipril dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và liều hàng ngày tối đa là 2,5 mg ramipril.
Người cao tuổi:
Nên sử dụng liều ban đầu là 1,25mg và sau đó điều chỉnh liều từ từ.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của ramipril ở trẻ em chưa được thiết lập.
Cách dùng:
Ramipril được khuyến cáo uống mỗi ngày vào cùng một thời điểm. Ramipril có thể được dùng trước, trong và sau bữa ăn
Thuốc được uống nguyên viên cùng với nước, không nhai hoặc nghiền.
Undesirable effects
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Rối loạn hệ thần kinh: đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
- Rối loạn đường tiêu hóa: viêm đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, bụng khó chịu, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: phát ban đặc biệt là ban sần.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: co thắt cơ bắp, đau cơ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết.
- Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất.
- Rối loạn chung: đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
- Rối loạn tim: thiếu máu cơ tim bao gồm đau thắt ngực hoặc nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên.
- Rối loạn máu và bạch huyết: tăng bạch cầu ái toan.
- Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, loạn vị giác.
- Rối loạn mắt: rối loạn thị giác bao gồm mờ mắt.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
- Rối loạn đường tiêu hóa: viêm tụy, phù ruột non, đau bụng trên bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
- Rối loạn thận và tiết niệu: suy thận bao gồm suy thận cấp, lượng nước tiểu tăng, protein niệu trước đó trầm trọng hơn, urê máu tăng, creatinin máu tăng.
- Rối loạn da và mô dưới da: phù mạch, ngứa.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau khớp.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn, giảm cảm giác ngon miệng.
- Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt.
- Rối loạn chung: sốt.
- Rối loạn gan mật: tăng enzym gan hoặc bilirubin liên hợp.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: bất lực cương dương thoáng qua, giảm ham muốn.
- Rối loạn tâm thần:chán nản, lo lắng, hồi hộp, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ.
Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm số lượng huyết cầu.
- Rối loạn hệ thần kinh: run, rối loạn cân bằng.
- Rối loạn mắt: viêm kết mạc.
- Rối loạn tai: giảm thính giác, ù tai.
- Rối loạn đường tiêu hóa: viêm lưỡi.
- Rối loạn da và mô dưới da: viêm da tróc vảy, mày đay, bong tróc móng.
- Rối loạn mạch máu: hẹp mạch máu, giảm tưới máu, viêm mạch.
- Rối loạn chung: suy nhược.
- Rối loạn gan mật: vàng da ứ mật, tổn thương tế bào gan.
- Rối loạn tâm thần: lú lẫn.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
- Rối loạn da và mô dưới da: phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
Trẻ em
Tính chất và mức độ nghiêm trọng của tác dụng bất lợi tương tự như ở người lớn, nhưng tần suất cao hơn ở trẻ em:.