VALESTO
- PackingHộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng
- Shelf life36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- CompositionValsartan
- Posology and pharmaceutical formViên nang cứng 40 mg
Summary of product characteristic
-
Indications, posology and method of administration
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được chỉ định để:
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi.
- Điều trị cho những bệnh nhân người lớn ổn định trên lâm sàng với suy tim triệu chứng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không triệu chứng sau nhồi máu cơ tim (12 giờ - 10 ngày).
- Điều trị suy tim triệu chứng ở người lớn khi không dung nạp được các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) hoặc các thuốc ức chế beta kết hợp với liệu pháp ức chế ACE khi không thể sử dụng các thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu là 80 mg, 1 lần/ngày. Thuốc bắt đầu có tác dụng trong 2 tuần, đạt được tác dụng tối đa trong 4 tuần.
Sau nhồi máu cơ tim:
Sau liều khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, nên thay đổi liều valsartan lên 40 mg x 2 lần/ngày, 80 mg x 2 lần/ngày và 160 mg x 2 lần/ngày trong một số tuần tiếp theo.
Suy tim:
Liều khởi đầu là 40 mg x 2 lần/ngày. Nếu người bệnh dung nạp thuốc tốt, cần tăng liều đến 80 mg x 2 lần/ngày và sau đó là 160 mg x 2 lần/ngày, khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 2 tuần đến liều cao nhất. Cân nhắc giảm liều thuốc lợi tiểu dùng phối hợp. Liều tối đa hàng ngày là 320 mg, chia theo liều.
Đối tượng đặc biệt:
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Suy thận:
Không cần hiệu chỉnh liều ở người lớn có Clcr > 10 ml/phút. Chống chỉ định dùng đồng thời valsartan với các aliskiren ở bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Bệnh nhân đái tháo đường:
Chống chỉ định dùng đồng thời valsartan với các aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường.
Suy gan:
Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật. Liều dùng valsartan không vượt quá 80 mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến vừa không kèm theo ứ mật.
Nhi khoa:
Bệnh nhân nhi tăng huyết áp:
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi:
Liều khởi đầu là 40 mg/lần/ngày với trẻ em nặng dưới 35 kg và 80 mg/lần/ngày với trẻ em cân nặng trên 35 kg. Liều dùng nên được điều chỉnh dựa trên đáp ứng của huyết áp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của valsartan trên trẻ em từ 1 đến 6 tuổi chưa được xác định.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi suy thận:
Valsartan không được khuyến cáo ở bệnh nhân này.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi suy gan:
Chống chỉ định dùng valsartan cho bệnh nhân nhi suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật. Có rất ít kinh nghiệm lâm sàng với valsartan ở bệnh nhân nhi suy gan nhẹ đến vừa. Liều dùng valsartan không vượt quá 80 mg ở các đối tượng này.
Bệnh nhân nhi suy tim và sau nhồi máu cơ tim:
Valsartan không được khuyến cáo điều trị suy tim hoặc sau nhồi máu cơ tim ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc.
Cách dùng:
Thuốc được dùng theo đường uống, có thể uống cùng hoặc không với thức ăn.
-
Contraindications
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với valsartan hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
- Suy gan nặng, xơ gan mật, ứ mật.
- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Chống chỉ định dùng đồng thời valsartan với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.