HERAPEPRIL 2
- Quy cáchHộp 03 vỉ x 10 viên nén
- Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thành phầnPerindopril tert-butylamine 2 mg
- Dạng bào chếViên nén
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
- Tăng huyết áp
- Suy tim có triệu chứng.
- Bệnh động mạch vành ổn định: Giảm nguy cơ biến cố tim ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc tái thông mạch máu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Liều dùng nên được chuẩn hóa theo từng bệnh nhân và đáp ứng huyết áp.
Tăng huyết áp:
Perindopril tert-butylamine có thể được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các nhóm điều trị hạ huyết áp khác.
Liều khởi đầu khuyến cáo là uống 4 mg x 1 lần/ngày vào mỗi buổi sáng.
Bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin-aldosterone được hoạt hóa mạnh (đặc biệt là tăng huyết áp do bệnh lý mạch thận, giảm muối và/hoặc thể tích, bệnh tim mất bù hoặc tăng huyết áp nặng) có thể bị hạ huyết áp quá mức sau liều đầu tiên. Liều khởi đầu được khuyến cáo ở những bệnh nhân này là 2 mg và việc bắt đầu điều trị nên diễn ra dưới sự giám sát y tế.
Liều dùng có thể tăng lên 8 mg x 1 lần/ngày sau 1 tháng điều trị.
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi bắt đầu perindopril tert-butylamine, dễ xảy ra hơn ở những bệnh nhân đang được điều trị phối hợp với thuốc lợi tiểu. Do đó nên thận trọng vì những bệnh nhân này có thể bị suy giảm thể tích và/hoặc muối.
Nếu có thể, nên ngừng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng perindopril tert-butylamine.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngừng sử dụng thuốc lợi tiểu, nên bắt đầu điều trị bằng perindopril tert-butylamine với liều 2 mg. Cần theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh. Liều perindopril tert-butylamine tiếp theo nên được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp. Nếu cần, liệu pháp lợi tiểu có thể được duy trì.
Ở bệnh nhân cao tuổi, nên bắt đầu điều trị với liều 2 mg, có thể tăng dần lên 4 mg sau một tháng, sau đó lên 8 mg nếu cần thiết, tùy thuộc vào chức năng thận.
Suy tim có triệu chứng:
Khuyến cáo rằng perindopril tert-butylamine, thường phối hợp với thuốc lợi tiểu không giữ kali và/hoặc digoxin và/hoặc thuốc chẹn beta, nên được dùng dưới sự giám sát y tế chặt chẽ với liều khởi đầu khuyến cáo là 2 mg, uống vào buổi sáng. Liều này có thể tăng sau 2 tuần lên 4 mg x 1 lần/ngày nếu dung nạp thuốc tốt. Việc điều chỉnh liều nên dựa trên đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân.
Ở bệnh nhân suy tim nặng và những bệnh nhân khác được xem là có nguy cơ cao (suy thận và có xu hướng rối loạn điện giải, điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu và/hoặc điều trị bằng thuốc giãn mạch), nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát cẩn thận.
Những bệnh nhân có nguy cơ cao bị hạ huyết áp có triệu chứng như bị mất muối có hoặc không có hạ natri huyết, giảm thể tích máu hoặc đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu mạnh, nên điều chỉnh các tình trạng này trước khi điều trị bằng perindopril tert-butylamine nếu có thể. Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và kali huyết thanh cả trước và trong khi điều trị bằng perindopril tert-butylamine.
Bệnh động mạch vành ổn định:
Perindopril tert-butylamine nên được dùng với liều 4 mg x 1 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó tăng lên 8 mg x 1 lần/ngày, tùy thuộc vào chức năng thận với điều kiện liều 4 mg được dung nạp tốt.
Bệnh nhân cao tuổi nên dùng 2 mg x 1 lần/ngày trong một tuần, sau đó là 4 mg x 1 lần/ngày vào tuần tiếp theo, trước khi tăng liều lên đến 8 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào chức năng thận. Chỉ nên tăng liều nếu liều thấp hơn trước đó được dung nạp tốt.
Đối tượng đặc biệt:
Bệnh nhân suy thận:
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận nên dựa trên độ thanh thải creatinin như được nêu trong Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin (mL/phút) |
Liều khuyến cáo |
ClCR ≥ 60 |
4 mg/ngày |
30 < ClCR < 60 |
2 mg/ngày |
15 < ClCR < 30 |
2 mg mỗi 2 ngày |
Bệnh nhân chạy thận nhân tạo* |
ClCR < 15 |
2 mg vào ngày thẩm tách |
* Mức độ thẩm tách của perindoprilat là 70 mL/phút.
Đối với bệnh nhân đang thẩm tách máu, nên dùng thuốc sau khi thẩm tách.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Trẻ em:
Tính an toàn và hiệu quả của perindopril tert-butylamine ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Dữ liệu hiện có được mô tả ở trong phần “Dược lực học” nhưng không thể đưa ra khuyến cáo nào về liều lượng.
Vì vậy, không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Cách dùng:
Dùng đường uống.
Perindopril tert-butylamine được khuyến cáo uống 1 lần/ngày vào trước bữa ăn sáng.
-
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất (perindopril tert-butylamine), với bất kỳ chất ức chế ACE nào hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch do điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó.
- Phù mạch di truyền và tự phát.
- Phụ nữ mang thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ.
- Dùng đồng thời perindopril tert-butylamine với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 mL/phút/1,73 m2).
- Dùng đồng thời với sacubitril/valsartan. Perindopril tert-butylamine không được bắt đầu sớm hơn 36 giờ sau liều sacubitril/valsartan cuối cùng.
- Các phương pháp điều trị ngoài cơ thể làm cho máu tiếp xúc với các bề mặt mang điện tích âm.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch ở thận duy nhất còn chức năng.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.