AMITRIPTYLINE
- Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên/Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Thành phầnAmitriptyline hydrochloride 25 mg
- Dạng bào chếViên nén bao phim
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Thuốc được chỉ định để:
- Điều trị rối loạn trầm cảm nặng ở người lớn.
- Điều trị đau thần kinh ở người lớn.
- Điều trị dự phòng đau đầu dạng căng thẳng mạn tính ở người lớn.
- Điều trị dự phòng chứng đau nửa đầu ở người lớn.
- Điều trị chứng đái dầm ban đêm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên không phải do bệnh lý cơ quan bao gồm tật nứt đốt sống và các rối loạn liên quan, và không đáp ứng với tất cả phương pháp điều trị không dùng thuốc hay dùng thuốc khác, bao gồm thuốc liên quan đến chống co thắt và hormon chống lợi tiểu. Sản phẩm này chỉ nên được kê đơn bởi bác sĩ chuyên khoa điều trị chứng đái dầm dai dẳng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Không phải tất cả các phác đồ liều đều đạt được với mọi dạng bào chế/hàm lượng. Nên lựa chọn các dạng bào chế/hàm lượng phù hợp với liều khởi đầu và bất kỳ lần tăng liều tiếp theo.
Rối loạn trầm cảm nặng
Nên bắt đầu từ liều thấp và tăng dần liều, lưu ý cẩn thận đáp ứng lâm sàng và bất kỳ bằng chứng nào về không dung nạp thuốc.
Người lớn
Liều khởi đầu là 25 mg x 2 lần/ngày (50 mg/ngày). Nếu cần thiết, có thể tăng liều thêm 25 mg hai ngày một lần lên đến 150 mg/ngày chia 2 lần.
Liều duy trì là liều thấp nhất có hiệu quả.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi) và bệnh nhân tim mạch
Khởi đầu với liều 10 – 25 mg/ngày.
Liều hàng ngày có thể tăng đến 100 - 150 mg, chia làm 2 liều, phụ thuộc vào đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân.
Sử dụng thận trọng với liều hàng ngày trên 100 mg.
Liều duy trì là liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em
Không nên sử dụng amitriptyline cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, vì tính an toàn và hiệu quả lâu dài chưa được thiết lập.
Thời gian điều trị
Hiệu quả chống trầm cảm thường đạt sau 2 - 4 tuần. Điều trị bằng thuốc chống trầm cảm là điều trị triệu chứng, do đó phải tiếp tục điều trị trong khoảng thời gian thích hợp thường lên đến 6 tháng sau khi phục hồi để phòng ngừa tái phát.
Đau thần kinh, điều trị dự phòng đau đầu dạng căng thẳng mạn tính, dự phòng đau nửa đầu ở người lớn
Điều chỉnh liều cho từng bệnh nhân để giảm đau đầy đủ và những phản ứng có hại của thuốc có thể chấp nhận được. Nói chung, liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng trong thời gian ngắn nhất cần thiết để điều trị các triệu chứng.
Người lớn
Liều khuyến cáo là 25 – 75 mg/ngày, uống vào buổi tối. Thận trọng khi sử dụng liều trên 100 mg.
Liều khởi đầu là 10 – 25 mg, uống vào buổi tối. Có thể tăng thêm 10 – 25 mg mỗi 3 – 7 ngày nếu dung nạp.
Có thể uống 1 lần/ngày hoặc chia thành 2 lần/ngày. Không khuyến cáo sử dụng liều đơn trên 75 mg.
Hiệu quả giảm đau thường thấy sau 2 – 4 tuần dùng thuốc.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi) và bệnh nhân tim mạch
Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 – 25 mg uống vào buổi tối. Thận trọng khi sử dụng liều trên 75 mg.
Khuyến cáo bắt đầu với liều thấp như khuyến cáo cho người lớn. Có thể tăng liều tùy vào khả năng đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân.
Trẻ em
Không nên sử dụng amitriptyline cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi, vì tính an toàn và hiệu quả lâu dài chưa được thiết lập.
Thời gian điều trị
Đau thần kinh: Điều trị triệu chứng, vì vậy nên tiếp tục điều trị trong khoảng thời gian thích hợp. Nhiều bệnh nhân có thể cần đến vài năm. Khuyến cáo đánh giá định kỳ để chắc chắn việc tiếp tục duy trì điều trị vẫn phù hợp với bệnh nhân.
Dự phòng đau đầu dạng căng thẳng mạn tính và dự phòng đau nửa đầu ở người lớn: Tiếp tục điều trị trong khoảng thời gian thích hợp. Đánh giá định kỳ để chắc chắn việc tiếp tục duy trì điều trị vẫn phù hợp với bệnh nhân.
Đái dầm ban đêm
Trẻ em
Liều khuyến cáo cho:
- Trẻ em từ 6 – 10 tuổi: 10 – 20 mg/ngày. Nên sử dụng dạng bào chế phù hợp với lứa tuổi này.
- Trẻ em từ 11 tuổi trở lên: 25 – 50 mg/ngày.
Nên tăng liều từ từ.
Sử dụng thuốc 1 – 1,5 giờ trước khi đi ngủ.
Đo điện tâm đồ trước khi bắt đầu điều trị với amitriptyline để loại trừ hội chứng QT kéo dài.
Thời gian điều trị:
Thời gian điều trị tối đa không quá 3 tháng.
Nếu cần thiết điều trị lặp lại bằng amitriptyline, cần phải tiến hành đánh giá y tế mỗi 3 tháng.
Khi ngừng điều trị, nên giảm amitriptyline từ từ.
Đối tượng đặc biệt
Giảm chức năng thận
Có thể sử dụng thuốc với liều thông thường ở bệnh nhân suy thận.
Giảm chức năng gan
Dùng liều cẩn trọng, nếu có thể nên xác định nồng độ huyết thanh.
Chất ức chế cytochrom P450 CYP2D6
Tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, cần cân nhắc sử dụng amitriptyline ở liều thấp hơn nếu chất ức chế CYP2D6 mạnh (như bupropion, quinidine, fluoxetine, paroxetine) được thêm vào khi điều trị amitriptyline.
Chất chuyển hóa kém của CYP2D6 hoặc CYP2C19
Những bệnh nhân này có thể có nồng độ amitriptyline và chất chuyển hóa notriptyline có hoạt tính trong huyết tương cao hơn. Khuyến cáo nên cân nhắc giảm 50% liều khởi đầu.
Cách dùng:
Dùng thuốc bằng đường uống, cùng với nước.
Khi ngừng điều trị, nên giảm dần liều amitriptyline từ từ.
-
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
- Vừa bị nhồi máu cơ tim. Rối loạn nhịp tim hoặc block tim ở mọi mức độ và suy động mạch vành.
- Điều trị đồng thời với các MAOI (chất ức chế monoamine oxidase).
- Điều trị đồng thời amitriptyline với MAOI có thể gây ra hội chứng serotonin (kết hợp các triệu chứng, có thể bao gồm kích động, lú lẫn, run rẩy, co giật và tăng thân nhiệt)
- Có thể sử dụng amitriptyline sau 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị với MAOI không chọn lọc không hồi phục và sau ít nhất 1 ngày kể từ khi ngừng thuốc moclobemide có hồi phục. Có thể sử dụng MAOI sau 14 ngày ngừng sử dụng amitriptyline.
- Bệnh gan nặng.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.