Các phản ứng phụ có ý nghĩa lâm sàng:
- Rối loạn chức năng gan và vàng da (không rõ tần suất): Rối loạn chức năng gan và vàng da đi kèm với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP có thể xảy ra. Vì vậy, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.
- Giảm tiểu cầu (ADR < 0,1%): Vì giảm tiểu cầu có thể xảy ra, cần phải theo dõi sát, nếu quan sát thấy bất kỳ bất thường nào thì cần tiến hành các biện pháp thích hợp như ngừng dùng Amnol.
Các phản ứng phụ khác:
0,1% ≤ ADR< 5% :
- Gan: tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH,…
- Thận: tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính
- Tâm thần kinh: nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai
- Tim mạch: đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường (ST hạ, sóng T đảo ngược), huyết áp giảm
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng
- Quá mẫn: nổi ban
- Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và hemoglobin.
- Các phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới,…), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phosphor huyết thanh
ADR< 0,1%:
- Gan: tăng ALP
- Thận: có cặn lắng trong nước tiểu
- Tâm thần kinh: buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên
- Tim mạch: đau ngực, tỷ lệ tim-ngực tăng, nhịp tim nhanh, block nhĩ thất, cảm giác lạnh
- Tiêu hóa: táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy
- Quá mẫn: đỏ, ngứa
- Huyết học: tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho
- Các phản ứng phụ khác: cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho
Không rõ tần suất ADR:
- Tâm thần kinh: tê
- Tim mạch: ngoại tâm thu
- Quá mẫn: nhạy cảm với ánh sáng