Phân độ độc tínha |
Thay đổi liều thuốc này trong 1 chu kỳ điều trị |
Điều chỉnh liều thuốc này đối với liều tiếp theo/chu kỳ tiếp theo |
Độ 1 |
Bất kỳ phản ứng có hại nào xảy ra |
Điều trị duy trì ở cùng mức liều |
Không |
Độ 2b,c |
Bất kỳ phản ứng có hại nào xảy ra |
Tạm ngưng điều trị cho đến độ 0 hoặc 1 |
Không |
Độ 3 hoặc cao hơnc |
Phản ứng có hại xảy ra đầu tiên |
Tạm ngưng điều trị cho đến độ 0 hoặc 1 |
Giảm 1 mức liều so với mức trước đây |
Phản ứng có hại xảy ra lần thứ hai |
Tạm ngưng điều trị cho đến độ 0 hoặc 1 |
Giảm 1 mức liều so với mức trước đây |
Phản ứng có hại xảy ra lần thứ ba |
Ngưng điều trị |
Ngưng điều trị |
a Theo Tiêu chuẩn thuật ngữ chung về phản ứng có hại (CTCAE) của Chương trình đánh giá Điều trị ung thư, Viện Ung thư quốc gia Mỹ, phiên bản 3.0.
b Đối với buồn nôn và nôn độ 2, nên tối ưu hóa điều trị chống nôn trước khi tạm ngưng thuốc này.
c Tùy theo quyết định của bác sĩ điều trị, bệnh nhân có thể tiếp tục được điều trị mà không giảm liều hoặc gián đoạn điều trị đối với những phản ứng phụ (không phân biệt cấp độ) được cho là không có khả năng trở nên nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng (ví dụ rụng tóc, thay đổi chức năng tình dục và da khô) |