TGO-25 ODT
- Quy cáchHộp 4 vỉ x 14 viên.
- Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Thành phầnTegafur 25 mg; Gimeracil 7,25 mg và Oteracil potassium 24,5 mg
- Dạng bào chếViên nén phân tán trong miệng
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư vùng đầu cổ, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú không phẫu thuật được hoặc tái phát, ung thư tuyến tụy, ung thư đường mật và điều trị bằng thuốc sau phẫu thuật ung thư vú có thụ thể hormon dương tính, HER2 âm tính, nguy cơ tái phát cao.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư vùng đầu cổ, ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư vú tái phát hoặc không phẫu thuật được, ung thư tuyến tụy, ung thư đường mật:
Sử dụng phương pháp A, B hoặc C cho ung thư dạ dày; phương pháp A, C hoặc D cho ung thư đại trực tràng; phương pháp A cho ung thư vùng đầu cổ; phương pháp A, B hoặc C cho ung thư phổi không tế bào nhỏ; phương pháp A cho ung thư vú tái phát hoặc không phẫu thuật được; phương pháp A hoặc C cho ung thư tuyến tụy và phương pháp A, E hoặc F cho ung thư đường mật.
Phương pháp A: Thông thường, đối với người lớn, liều chuẩn ban đầu (liều 1 lần sử dụng) nên là liều được nêu trong bảng dưới đây theo diện tích bề mặt cơ thể, uống 2 lần/ngày sau bữa ăn sáng, tối liên tục trong 28 ngày, sau đó ngừng dùng thuốc 14 ngày. Đây được xem là 1 liệu trình và lặp đi lặp lại như vậy. Có thể tăng hoặc giảm liều dùng một cách thích hợp tùy theo tình trạng của bệnh nhân. Có thể tăng 1 bậc từ liều chuẩn ban đầu nhưng không được quá 75 mg/lần nếu không có bất thường trong các giá trị xét nghiệm cận lâm sàng (các xét nghiệm máu, kiểm tra chức năng gan/thận) hoặc các triệu chứng trên đường tiêu hóa, đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc này.
Phương pháp B: Thông thường, đối với người lớn, liều chuẩn ban đầu (liều 1 lần sử dụng) nên là liều được nêu trong bảng dưới đây theo diện tích bề mặt cơ thể. Uống thuốc 2 lần/ngày sau bữa ăn sáng, tối liên tục trong 21 ngày, sau đó ngừng dùng thuốc 14 ngày. Đây được xem là 1 liệu trình và lặp đi lặp lại như vậy. Có thể giảm liều dùng một cách thích hợp tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Phương pháp C: Thông thường, đối với người lớn, liều chuẩn ban đầu (liều 1 lần sử dụng) nên là liều được nêu trong bảng dưới đây theo diện tích bề mặt cơ thể. Uống thuốc 2 lần/ngày sau bữa ăn sáng, tối liên tục trong 14 ngày, sau đó ngừng dùng thuốc 7 ngày. Đây được xem là 1 liệu trình và lặp đi lặp lại như vậy. Có thể giảm liều dùng một cách thích hợp tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Phương pháp D: Thông thường, đối với người lớn, liều chuẩn ban đầu (liều 1 lần sử dụng) nên là liều được nêu trong bảng dưới đây theo diện tích bề mặt cơ thể. Uống thuốc 2 lần/ngày sau bữa ăn sáng, tối liên tục trong 14 ngày, sau đó ngừng dùng thuốc 14 ngày. Đây được xem là 1 liệu trình và lặp đi lặp lại như vậy. Có thể giảm liều dùng một cách thích hợp tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Phương pháp E: Thông thường, đối với người lớn, liều chuẩn ban đầu (liều 1 lần sử dụng) nên là liều được nêu trong bảng dưới đây theo diện tích bề mặt cơ thể. Uống thuốc 2 lần/ngày sau bữa ăn sáng, tối liên tục trong 7 ngày, sau đó ngừng dùng thuốc 7 ngày. Đây được xem là 1 liệu trình và lặp đi lặp lại như vậy. Có thể giảm liều dùng một cách thích hợp tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Liều chuẩn ban đầu (liều 1 lần sử dụng) cho phương pháp A đến E:
Diện tích bề mặt cơ thể |
Liều chuẩn ban đầu
(lượng tegafur tương đương) |
< 1,25 m2 |
40 mg/lần |
Từ 1,25 m2 đến < 1,5 m2 |
50 mg/lần |
≥ 1,5 m2 |
60 mg/lần |
Phương pháp F: Thông thường, đối với người lớn, liều chuẩn ban đầu (liều 1 lần sử dụng) nên là liều được nêu trong bảng dưới đây theo diện tích bề mặt cơ thể. Uống thuốc 2 lần/ngày sau bữa ăn sáng, tối liên tục trong 14 ngày, sau đó ngừng dùng thuốc 7 ngày. Đây được xem là 1 liệu trình và lặp đi lặp lại như vậy. Có thể giảm liều dùng một cách thích hợp tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Liều chuẩn ban đầu (liều 1 lần sử dụng) cho phương pháp F:
Diện tích bề mặt cơ thể |
Liều chuẩn ban đầu
(lượng tegafur tương đương) |
< 1,25 m2 |
Sáng: 40 mg/lần
Tối: 20 mg/lần |
Từ 1,25 m2 đến < 1,5 m2 |
40 mg/lần |
≥ 1,5 m2 |
50 mg/lần |
Điều trị bằng thuốc sau phẫu thuật trong ung thư vú có thụ thể hormon dương tính, HER2 âm tính với nguy cơ tái phát cao
Khi sử dụng đồng thời với một chất điều trị nội tiết, liều chuẩn ban đầu dành cho người lớn được nêu trong bảng dưới đây, uống 2 lần/ngày sau bữa ăn sáng và tối liên tục trong 14 ngày, sau đó ngừng dùng thuốc 7 ngày. Đây được xem là 1 liệu trình và lặp đi lặp lại như vậy trong tối đa một năm. Nên tăng hoặc giảm liều dùng cho phù hợp theo tình trạng của bệnh nhân. Không được tăng liều vượt quá liều chuẩn ban đầu.
Diện tích bề mặt cơ thể |
Liều chuẩn ban đầu
(lượng tegafur tương đương) |
< 1,25 m2 |
40 mg/liều |
Từ 1,25 m2 đến < 1,5 m2 |
50 mg/liều |
≥ 1,5 m2 |
60 mg/liều |
Cách dùng:

Thuốc tan rã khi đặt trên lưỡi và thấm nước bọt, do đó có thể uống thuốc mà không cần nước. Cũng có thể uống thuốc cùng với nước.
Không uống thuốc này mà không dùng nước khi đang nằm.
Sử dụng thuốc có dạng bào chế và hàm lượng thích hợp với liều được chỉ định.
-
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm nặng với các thành phần của thuốc này.
Bệnh nhân suy tủy xương nặng (có thể làm cho suy tủy xương nặng hơn).
Bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận nặng (có thể giảm đáng kể sự bài tiết qua thận của gimeracil, một chất ức chế enzym dị hóa của fluorouracil; nồng độ fluorouracil trong máu tăng và các tác dụng không mong muốn như suy tủy xương có thể xảy ra nặng).
Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng (có thể làm tổn thương gan nặng hơn).
Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống ung thư fluoropyrimidine khác (bao gồm cả các liệu pháp phối hợp các thuốc này).
Bệnh nhân đang dùng flucytosine.
Phụ nữ có thai hoặc có thể có thai.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.