Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Bệnh ác tính:
- U lympho ác tính,bệnh Hodgkin, u tế bào lympho, u lympho tế bào hỗn hợp, u lympho mô bào, u lympho Burkitt.
- Đa u tủy xương.
- Bệnh bạch cầu: bệnh bạch cầu lympho bào mạn tính, bệnh bạch cầu tủy bào mạn, bệnh bạch cầu tủy bào và đơn nhân cấp tính, bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính
- Bệnh u sùi dạng nấm (bệnh tiến triển).
- U nguyên bào thần kinh (bệnh lan tỏa).
- Ung thư buồng trứng.
- U nguyên bào võng mạc.
- Ung thư biểu mô tuyến vú.
Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu ở trẻ em:
Cyclophosphamide được chỉ định cho điều trị sinh thiết hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu ở trẻ em
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Nên uống nguyên viên, không mở viên, nhai hoặc nghiền.
Liều lượng:
Bệnh ác tính:
Người lớn và trẻ em:
- Liều cyclophosphamide khuyến cáo 1 mg/kg đến 5 mg/kg, uống 1 lần/ngày cho cả liều khởi đầu và liều duy trì.
Hội chứng thận hư thay đổi tối thiểu ở trẻ em:
Liều khuyến cáo là 2 mg/kg/ ngày một lần trong 8 - 12 tuần (tổng liều tối đa là 168 mg/kg). Điều trị trên 90 ngày làm tăng khả năng vô sinh ở nam giới.
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận:
Theo dõi bệnh nhân suy thận nặng (CrCl từ 10 ml/phút đến 24 ml/phút) vì giảm bài tiết sẽ làm tăng độc tính
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:
Giảm chuyển đổi cyclophosphamide thành chất chuyển hóa có hoạt tính 4-hydroxyl
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi:
Không đủ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng của cyclophosphamide cho bệnh nhân trên 65 tuổi
Phản ứng phụ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn thường gặp
Hệ thống tạo máu
Giảm bạch cầu trung tính.
Hệ tiêu hóa
Buồn nôn và nôn. Chán ăn và ít gặp hơn là khó chịu hoặc đau ở bụng và tiêu chảy .
Da và cấu trúc da
Rụng tóc, phát ban da thỉnh thoảng xảy ra ở những bệnh nhân dùng thuốc.
Tim: Ngừng tim, rung thất, nhịp nhanh thất, sốc tim, tràn dịch màng tim, xuất huyết cơ tim, nhồi máu cơ tim, suy tim, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm tim, rung nhĩ, loạn nhịp trên thất, loạn nhịp thất, nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
Bẩm sinh, gia đình và di truyền: Tử vong trong tử cung, dị tật thai nhi, chậm phát triển thai nhi, nhiễm độc thai nhi
Tai và mê đạo: Điếc, khiếm thính, ù tai.
Nội tiết: Nhiễm độc nước.