EZELIP A
- Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Thành phầnEzetimibe 10 mg và Atorvastatin 20 mg
- Dạng bào chếViên nén bao phim.
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Phòng ngừa các biến cố tim mạch
Thuốc được chỉ định ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch vành (CHD), có tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS) đang dùng atorvastatin với liều dung nạp tối đa và cần giảm thêm LDL-C với mong muốn giảm nguy cơ các biến cố tim mạch sau ít nhất một năm điều trị.
Tăng cholesterol máu nguyên phát
Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có hoặc không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp, phù hợp trong các trường hợp:
- Không được kiểm soát đầy đủ với atorvastatin hoặc ezetimibe đơn trị liệu.
- Đã được điều trị với atorvastatin và ezetimibe.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình (HoFH)
Thuốc được chỉ định ở bệnh nhân HoFH. Bệnh nhân cũng có thể sử dụng các phương pháp điều trị hỗ trợ khác (ví dụ: lọc bỏ LDL).
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Sản phẩm phối hợp ezetimibe/atorvastatin không được chỉ định để sử dụng điều trị đầu tiên.
Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn giảm lipid thích hợp và tiếp tục chế độ ăn này trong thời gian điều trị với ezetimibe/atorvastatin.
Bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát
Khoảng liều chỉ định của ezetimibe/atorvastatin là 10/10 mg/ngày đến 10/80 mg/ngày. Liều khuyến cáo khởi đầu là 10/10 mg hoặc 10/20 mg x 1 lần/ngày. Có thể sử dụng bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn. Liều điều trị nên được cá nhân hóa theo nồng độ lipid mục tiêu, mục đích khuyến cáo của liệu pháp và đáp ứng của bệnh nhân. Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc điều chỉnh liều, nên kiểm tra nồng độ lipid trong ≥ 2 tuần và điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân.
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch vành
Liệu pháp có thể bắt đầu cho bệnh nhân bị bệnh tim mạch vành (CHD), có tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS) đang dùng atorvastatin với liều dung nạp tối đa và không đạt được nồng độ lipid mục tiêu. Liều khuyến cáo khởi đầu cho bệnh nhân đã điều trị với atorvastatin sẵn có là ezetimibe 10 mg/ngày và liều atorvastatin đang sử dụng. Phối hợp ezetimibe/atorvastatin không được chỉ định sử dụng đầu tiên.
Lưu ý, trong nghiên cứu giảm nguy cơ các biến cố tim mạch (IMPROVE-IT), liều khởi đầu của ezetimibe/simvastatin là 10/40 mg x 1 lần/ngày, sử dụng vào buổi tối.
Tư vấn cho bệnh nhân đang dùng ezetimibe và/hoặc atorvastatin
Để ngăn ngừa trường hợp quá liều do vô ý sử dụng lặp lại ezetimibe và/hoặc atorvastatin, bệnh nhân đang dùng ezetimibe và/hoặc atorvastatin nên được thông báo sản phẩm phối hợp ezetimibe/atorvastatin sẽ thay thế các thuốc ezetimibe và/hoặc atorvastatin hiện tại và do đó không sử dụng các thuốc này nữa. Tư vấn cho bệnh nhân mang các thuốc còn lại đến nhà thuốc để xử lý thích hợp.
Bệnh nhân bị tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình (HoFH)
Liều hàng ngày ở bệnh nhân bị tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình là 10/10 đến 10/80 mg. Sử dụng thuốc như một phương pháp hỗ trợ cho các liệu pháp giảm lipid khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc các phương pháp điều trị không có sẵn.
Suy giảm chức năng thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Suy giảm chức năng gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan nhẹ (Child Pugh A hoặc thang điểm 5 – 6). Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan vừa (Child Pugh B hoặc thang điểm 7 – 9) hoặc nặng (Child Pugh C hoặc thang điểm > 9). Nên cân nhắc lợi ích của điều trị với nguy cơ khi dùng thuốc này cho bệnh nhân suy gan.
Sử dụng đồng thời với các thuốc khác
Các chất cô lập acid mật
Sử dụng thuốc ≥ 2 giờ trước hoặc ≥ 4 giờ sau khi dùng các chất cô lập acid mật.
Cyclosporine, clarithromycin, itraconazole hoặc một số thuốc kháng virus HIV/HCV
Tránh sử dụng ezetimibe/atorvastatin khi bệnh nhân đang dùng cyclosporine, các chất ức chế protease HIV (tipranavir + ritonavir) hoặc chất ức chế protease viêm gan C (telaprevir). Bệnh nhân HIV đang sử dụng lopinavir + ritonavir nên dùng ezetimibe/atorvastatin thận trọng và liều cần thiết thấp nhất. Bệnh nhân đang dùng clarithromycin, itraconazole, chất kháng virus viêm gan C như boceprevir, elbasvir, grazoprevir hoặc bệnh nhân HIV đang sử dụng phối hợp saquinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir nên dùng ezetimibe/atorvastatin với liều giới hạn đến 10/20 mg và khuyến cáo đánh giá lâm sàng thích hợp để đảm bảo liều cần thiết thấp nhất của atorvastatin được sử dụng. Bệnh nhân đang dùng chất ức chế protease HIV nelfinavir nên dùng ezetimibe/atorvastatin với liều giới hạn đến 10/40 mg và khuyến cáo đánh giá lâm sàng đầy đủ để đảm bảo liều cần thiết thấp nhất được sử dụng.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng ở trẻ em.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Dùng đồng thời với các chất cô lập acid mật
Sử dụng thuốc ≥ 2 giờ trước hoặc ≥ 4 giờ sau khi dùng các chất cô lập acid mật.
-
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh cơ thứ phát do các thuốc hạ lipid máu khác.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.
- Bệnh nhân đang có bệnh về gan hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng liên tục không rõ nguyên nhân, vượt quá 3 lần giới hạn trên bình thường (ULN).
- Bệnh nhân điều trị với các thuốc kháng virus viêm gan C có chứa glecaprevir/ pibrentasvir.
- Kết hợp với fenofibrate ở bệnh nhân bị bệnh túi mật.
- Sử dụng đồng thời với fusidic acid.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.