Chống chỉ định
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Khi dùng đồng thời imatinib với các thuốc khác, có khả năng xảy ra tương tác thuốc. Nên thận trọng khi dùng imatinib với các thuốc ức chế protease, các thuốc kháng nấm azole, một số macrolide, các cơ chất của CYP3A4 có khoảng điều trị hẹp (cyclosporine, pimozide, tacrolimus, sirolimus, ergotamine, diergotamine, fentanyl, alfentanil, terfenadine, bortezomib, docetaxel, quinidine) hay wafarin và các dẫn xuất coumarin khác.
Dùng đồng thời imatinib và các thuốc cảm ứng CYP3A4 (dexamethasone, phenytoin, carbamazepine, rifampicin, phenobarbital hoặc Hypericum perforatum, còn được gọi là St. John’s Wort) có thể làm giảm đáng kể nồng độ imatinib, có khả năng tăng nguy cơ thất bại điều trị. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời các chất gây cảm ứng CYP3A4 mạnh và imatinib.
Nên tránh hoặc hạn chế tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời do nguy cơ nhiễm độc ánh sáng liên quan đến điều trị bằng imatinib. Bệnh nhân nên được hướng dẫn sử dụng các biện pháp như quần áo bảo vệ và kem chống nắng có chỉ số chống nắng cao (SPF).
Sản phẩm này có chứa sunset yellow, có thể gây phản ứng dị ứng.
Đã có nghiên cứu báo cáo sunset yellow, quinoline yellow gây rối loạn hành vi ở trẻ em, tuy nhiên lượng sunset yellow (khoảng 0,001 mg/viên), quinoline yellow (khoảng 0,056 mg/viên) trong Imalova không đủ để tạo ra tác dụng không mong muốn này.
Phản ứng phụ
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
- Máu và hệ thống Lympho: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng.
- Da và mô dưới da: Phù quanh hốc mắt, viêm da/chàm/phát ban.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Co thắt cơ và chuột rút, đau cơ xương khớp bao gồm đau cơ, đau khớp, đau xương.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Giữ nước và phù, mệt mỏi.
- Xét nghiệm: Tăng cân.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Máu và hệ thống Lympho: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính có sốt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn.
- Tâm thần: Mất ngủ.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác, giảm cảm giác.
- Mắt: Phù mí mắt, tăng tiết nước mắt, xuất huyết kết mạc, viêm kết mạc, khô mắt, nhìn mờ.
- Mạch máu: Đỏ bừng, xuất huyết.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, chảy máu cam, ho.
- Tiêu hóa: Đầy hơi, trướng bụng, trào ngược thực quản dạ dày, táo bón, khô miệng, viêm dạ dày.
- Gan mật: Tăng enzym gan.
- Da và mô dưới da: Ngứa, phù mặt, khô da, ban đỏ, rụng tóc, tiết mồ hôi về đêm, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Cơ xương khớp và mô liên kết: Sưng khớp.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Yếu ớt, sốt, phù toàn thân, ớn lạnh, rét run.
- Xét nghiệm: Giảm cân.