PLACARBO
- Quy cáchHộp 01 lọ x 05 ml - Hộp 01 lọ x 15 ml - Hộp 01 lọ x 45 ml
- Hạn sử dụng24 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Thành phầnCarboplatin 10 mg/ml
- Dạng bào chếDung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Carboplatin được chỉ định trong điều trị:
- Ung thư biểu mô buồng trứng có nguồn gốc biểu mô.
- Ung thư phổi tế bào nhỏ.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Liều khuyến cáo cho người lớn chưa được điều trị trước đó với chức năng thận bình thường là 400 mg/m2, dùng truyền tĩnh mạch liều đơn trong thời gian ngắn từ 15 – 60 phút. Ngoài ra, có thể xác định liều dùng bằng công thức Calvert dưới đây:
Liều (mg) = AUC đích (mg/ml.phút) x [GFR ml/phút + 25)
AUC đích |
Kế hoạch hóa trị liệu |
Tình trạng điều trị của bệnh nhân |
5 – 7 mg/ml.phút |
Carboplatin đơn trị liệu |
Chưa được điều trị trước đó |
4 – 6 mg/ml.phút |
Carboplatin đơn trị liệu |
Đã điều trị trước đó |
4 – 6 mg/ml.phút |
Carboplatin phối hợp với cyclophosphamide |
Chưa được điều trị trước đó |
Chú ý: Trong công thức Calvert, tổng liều của carboplatin được tính bằng mg, không phải mg/m2.
Không điều trị lại với carboplatin cho đến 4 tuần sau đợt dùng trước đó và/hoặc cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính đạt tối thiểu 2.000 tế bào/mm3 và tiểu cầu ít nhất 100.000 tế bào/mm3.
Nên giảm liều ban đầu 20 – 50% ở bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như từng dùng liệu pháp gây ức chế tủy xương và/hoặc tình trạng hoạt động cơ thể kém (ECOG-Zubrod 2 – 4 hoặc Karnofsky dưới 80).
Xác định giá trị thấp nhất của huyết học bằng công thức máu hằng tuần để điều chỉnh liều và lên kế hoạch cho đợt điều trị tiếp theo.
Không sử dụng kim tiêm hoặc bộ truyền tĩnh mạch có các bộ phận chứa nhôm vì có thể tương tác với dung dịch tiêm carboplatin khi pha chế hoặc tiêm truyền thuốc. Nhôm phản ứng với carboplatin tạo thành kết tủa và/hoặc làm mất tác dụng của thuốc.
Các đối tượng đặc biệt
Suy giảm chức năng thận
Ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận, nên giảm liều carboplatin (tham khảo công thức Calvert), theo dõi các giá trị thấp nhất của huyết học và chức năng thận.
Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút tăng nguy cơ suy tủy xương nặng. Tỷ lệ giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nghiêm trọng được duy trì ở khoảng 25% với liều khuyến cáo sau đây:
Độ thanh thải creatinin ban đầu |
Liều khởi đầu (ngày 1) |
41 – 59 ml/phút |
250 mg/m2 IV |
16 – 40 ml/phút |
200 mg/m2 IV |
Không khuyến cáo sử dụng carboplatin cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≤ 15 ml/phút do không đủ dữ liệu.
Tất cả các liều dùng khuyến cáo ở trên áp dụng cho đợt điều trị đầu tiên. Sau đó điều chỉnh liều theo khả năng dung nạp của bệnh nhân và mức độ suy tủy xương có thể chấp nhận.
Liệu pháp kết hợp
Điều chỉnh liều carboplatin khi phối hợp với các thuốc ức chế tủy xương khác theo phác đồ và liệu trình được áp dụng.
Người cao tuổi
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân trên 65 tuổi trong lần điều trị đầu tiên và các đợt sau đó.
Trẻ em
Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo cho nhóm bệnh nhân này.
Cách dùng
Dung dịch carboplatin chỉ dùng bằng đường tĩnh mạch.
-
Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy tủy xương nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng trước đó (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), trừ trường hợp theo đánh giá của bác sĩ và bệnh nhân, lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ.
- Bệnh nhân có khối u xuất huyết.
- Sử dụng đồng thời với vaccin sốt vàng.
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng với carboplatin hoặc các hợp chất chứa platin khác.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.