SUTRIPIN 50
- Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Thành phầnSumatriptan 50 mg
- Dạng bào chếViên nén bao phim
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Sumatriptan được chỉ định để điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu có hoặc không có triệu chứng ở người lớn.
Hạn chế sử dụng:
- Chỉ sử dụng khi đã chẩn đoán rõ ràng chứng đau nửa đầu. Nếu bệnh nhân không đáp ứng khi dùng sumatriptan cho cơn đau nửa đầu đầu tiên, cần xem xét lại chẩn đoán chứng đau nửa đầu trước khi dùng sumatriptan để điều trị những cơn đau tiếp theo.
- Sumatriptan không được chỉ định để ngăn ngừa các cơn đau nửa đầu.
- Chưa xác định tính an toàn và hiệu quả của sumatriptan đối với đau đầu chùm.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Liều khuyến cáo của sumatriptan là 25 mg, 50 mg hoặc 100 mg. Liều 50 mg và 100 mg có thể có hiệu quả hơn liều 25 mg, nhưng liều 100 mg có thể không có hiệu quả hơn liều 50 mg. Liều cao hơn có thể tăng nguy cơ gây ra tác dụng không mong muốn.
Nếu không thuyên giảm chứng đau nửa đầu sau 2 giờ uống sumatriptan hoặc tái phát sau khi có cải thiện thoáng qua, có thể dùng liều thứ hai sau liều đầu tiên tối thiểu 2 giờ. Liều dùng tối đa hàng ngày là 200 mg trong 24 giờ.
Sử dụng sau khi tiêm sumatriptan
Nếu chứng đau nửa đầu quay trở lại sau khi điều trị ban đầu bằng tiêm sumatriptan, có thể dùng thêm các liều sumatriptan (tối đa 100 mg/ngày) với khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất 2 giờ.
Chưa xác định tính an toàn khi điều trị trung bình hơn 4 cơn đau đầu trong khoảng thời gian 30 ngày.
Liều dùng cho bệnh nhân suy gan
Nếu cần phải điều trị khi có suy gan nhẹ đến vừa, liều duy nhất tối đa không được vượt quá 50 mg.
Cách dùng
Uống nguyên viên thuốc với nước.
-
Chống chỉ định
- Bệnh động mạch vành (CAD) thiếu máu cục bộ (đau thắt ngực, tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc thiếu máu cục bộ thầm lặng được ghi nhận) hoặc co thắt động mạch vành, bao gồm đau thắt ngực Prinzmetal.
- Hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc rối loạn khác liên quan đến rối loạn đường dẫn truyền phụ trong tim.
- Tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) hoặc tiền sử liệt nửa người hoặc bệnh nền đau nửa đầu vì những bệnh nhân này có nguy cơ đột quỵ cao hơn.
- Bệnh lý mạch máu ngoại biên.
- Bệnh thiếu máu cục bộ ở ruột.
- Tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Mới sử dụng thuốc chứa ergotamine (trong vòng 24 giờ), thuốc loại ergot (như dihydroergotamine hoặc methysergide) hoặc chất chủ vận 5-hydroxytryptamine (5-HT1) khác.
- Phối hợp với chất ức chế monoamine oxidase (MAO) – A hoặc gần đây (trong vòng 2 tuần) có sử dụng chất ức chế MAO – A.
- Quá mẫn với sumatriptan (đã quan sát thấy phù mạch và phản vệ).
- Suy gan nặng.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.