URSOFAST 450
- Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng36 tháng
- Thành phầnUrsodeoxycholic acid (dạng micronized) 450 mg
- Dạng bào chếViên nén
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
- Hòa tan các sỏi cholesterol ở những bệnh nhân:
- Có một hoặc nhiều sỏi mật không cản quang, tốt nhất là đường kính không quá 2 cm, có túi mật hoạt động bình thường.
- Không muốn hoặc không thể tiến hành phẫu thuật.
- Tình trạng quá bão hòa cholesterol mật tạo ra bởi hệ thống dẫn lưu tá tràng.
Trẻ em:
- Điều trị các rối loạn gan mật liên quan đến bệnh xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Liều dùng nên được tính toán dựa trên trọng lượng cơ thể của bệnh nhân, làm tròn đến số viên gần nhất.
Hòa tan sỏi cholesterol:
Liều thông thường là 8 – 10 mg/kg/ngày, tương ứng, 4 – 6 viên 150 mg, hoặc 2 – 3 viên 300 mg, hoặc 2 viên 450 mg. Liều hàng ngày có thể dùng 2 hoặc 3 lần sau bữa ăn, nên uống 2 viên sau bữa ăn tối.
Cũng có thể dùng liều duy nhất vào buổi tối (ví dụ: bệnh nhân nặng 60 kg, 2 viên 300 mg vào buổi tối). Tốt nhất nên uống liều duy nhất này 1 giờ trước khi đi ngủ và ± 2 giờ sau bữa tối với một ly sữa hoặc bữa ăn nhẹ.
Thời gian điều trị để hòa tan sỏi mật tùy thuộc vào kích thước của sỏi, nhưng thường không ít hơn 3 – 4 tháng. Để đánh giá kết quả của liệu pháp một cách chính xác, cần phải xác định đúng kích thước của sỏi khi bắt đầu điều trị và kiểm tra thường xuyên, ví dụ 6 tháng một lần, bằng cách chụp X-quang và/hoặc siêu âm.
Những bệnh nhân sau 6 tháng điều trị với liều chỉ định mà không giảm kích thước sỏi thì nên xác định chỉ số tạo sỏi trong mật bằng phương pháp dẫn lưu tá tràng. Khi mật có chỉ số > 1,0 thì khó có thể đạt được kết quả thuận lợi, và tốt hơn hết là cân nhắc một biện pháp điều trị sỏi mật khác.
Nên tiếp tục điều trị trong 3 – 4 tháng sau khi sỏi mật qua siêu âm đã tan hoàn toàn. Gián đoạn điều trị trong 3 – 4 tuần dẫn đến mật trở lại quá bão hòa và kéo dài toàn bộ thời gian điều trị. Gián đoạn điều trị sau khi làm tan sỏi mật có thể dẫn đến tái phát.
Xơ gan mật nguyên phát:
Liều của ursodeoxycholic acid trong xơ gan mật nguyên phát (giai đoạn I – III), lên đến 12 – 15 mg/kg/ngày, tương đương với 4 – 8 viên 150 mg, 2 – 4 viên 300 mg, chia thành 2 – 3 lần/ngày, hoặc với 2 viên 450 mg, chia làm 2 lần/ngày.
Liều của ursodeoxycholic acid trong xơ gan mật nguyên phát giai đoạn IV và sự tăng nồng độ bilirubin huyết thanh (> 40 µg/L), trong trường hợp đầu tiên, chỉ nên bằng một nửa liều bình thường (6 – 8 mg/kg/ngày). Sau đó, nên theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong vài tuần (1 lần mỗi 2 tuần trong 6 tuần). Nếu không có suy giảm chức năng gan (AF, ALT (SGPT), AST (SGOT), γ-GT, bilirubin) và không xảy ra hiện tượng ngứa, có thể tăng thêm liều đến mức bình thường. Hơn nữa, vẫn phải theo dõi chặt chẽ chức năng gan trong vài tuần. Nếu chức năng gan không bị suy giảm thêm, bệnh nhân có thể duy trì liều bình thường trong thời gian dài.
Ở những bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát giai đoạn IV mà không tăng bilirubin huyết thanh, thường dùng ngay liều khởi đầu thông thường. Dù sao, trường hợp này cũng nên kiểm soát chính xác chức năng gan.
Điều trị xơ gan mật nguyên phát cần đánh giá thường xuyên trên cơ sở các chỉ số gan (xét nghiệm) và các phát hiện lâm sàng.
Trẻ em:
Trẻ em bệnh xơ nang từ 6 đến 18 tuổi:
Điều trị các bệnh lý gan mật do xơ nang với 20 mg/kg/ngày, chia làm 2 – 3 lần. Nếu cần thiết có thể tăng lên đến 30 mg/kg/ngày, tương ứng 4 – 10 viên 150 mg, 2 – 5 viên 300 mg hoặc 2 – 3 viên 450 mg, dùng đường uống với 1 – 2 lần/ngày.
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống, uống cùng với nước.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng ursodeoxycholic acid ở những bệnh nhân:
- Viêm túi mật hoặc ống mật cấp tính.
- Tắc nghẽn ống mật (tắc nghẽn ống túi mật và ống mật chủ).
- Cơn đau quặn mật diễn ra thường xuyên.
- Sỏi mật bị vôi hóa trên phim X – quang.
- Suy giảm khả năng co bóp của túi mật.
- Quá mẫn với các acid mật hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.
- Đang có loét dạ dày và tá tràng.
Trẻ em: Không dùng thuốc nếu phẫu thuật hẹp đường mật không thành công hoặc không thể khôi phục dòng chảy của mật ở trẻ em hẹp đường mật.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.