HERAACE T 7.5
- PackingHộp 03 vỉ x 10 viên nén
- Shelf life36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- CompositionRamipril
- Posology and pharmaceutical formViên nén 7.5 mg
Summary of product characteristic
-
Indications, posology and method of administration
CHỈ ĐỊNH
- Điều trị tăng huyết áp.
- Phòng ngừa tim mạch: giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân:
+ Bệnh tim mạch do xơ vữa động mạch (tiền sử bệnh mạch vành hoặc đột quỵ, hoặc bệnh mạch máu ngoại biên).
+ Đái tháo đường cùng ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
- Điều trị bệnh thận:
+ Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi sự hiện diện của microalbumin niệu.
+ Bệnh thận đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ở bệnh nhân có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch.
+ Bệnh lý cầu thận ở bệnh nhân không đái tháo đường được xác định bởi macroprotein niệu ≥ 3 g/ngày.
- Điều trị suy tim có triệu chứng.
- Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp: giảm tỷ lệ tử vong do giai đoạn cấp tính của nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có dấu hiệu lâm sàng của suy tim khi bắt đầu > 48 giờ sau nhồi máu cơ tim cấp.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Người lớn:
+ Nên bắt đầu dần dần ramipril với liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg mỗi ngày.
+ Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh có thể giảm huyết áp quá mức sau khi sử dụng liều đầu tiên. Khuyến cáo liều khởi đầu 1,25 mg ở những bệnh nhân này và nên giám sát y tế khi bắt đầu điều trị.
Cách dùng:
Ramipril được khuyến cáo uống mỗi ngày vào cùng một thời điểm. Ramipril có thể được dùng trước, trong và sau bữa ăn vì thức ăn không làm thay đổi tính sinh khả dụng của nó. Thuốc được uống nguyên viên cùng với nước, không nhai hoặc nghiền.
-
Contraindications
- Quá mẫn với dược chất, hoặc bất kỳ thành phần, tá dược nào của thuốc hoặc bất kỳ thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ức chế ACE) nào khác.
- Tiền sử phù mạch (di truyền, vô căn hoặc do phù mạch trước đó với thuốc ức chế ACE hoặc AIIRAs).
- Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril/valsartan.
- Điều trị ngoài cơ thể dẫn đến sự tiếp xúc của máu với bề mặt tích điện âm.
- Hẹp đáng kể động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ có duy nhất một thận còn chức năng.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Không sử dụng ramipril ở bệnh nhân bị hạ huyết áp hoặc huyết động học không ổn định.
- Chống chỉ định sử dụng kết hợp ramipril với sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân bị đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.