HERACISP 0,5
- PackingHộp 1 lọ x 20 ml - Hộp 1 lọ x 50 ml
- Shelf life24 tháng kể từ ngày sản xuất
- CompositionCisplatin 0,5 mg/ml
- Posology and pharmaceutical formDung dịch đậm đặc pha tiêm truyền
Summary of product characteristic
-
Indications, posology and method of administration
CHỈ ĐỊNH
Liệu pháp cisplatin chuẩn
- U tinh hoàn, ung thư bàng quang, u bể thận/niệu quản, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư buồng trứng, ung thư đầu và cổ, ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, ung thư thực quản, ung thư cổ tử cung, u nguyên bào thần kinh, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ, sarcoma xương, u tế bào mầm (u tinh hoàn, u buồng trứng, u ngoài tuyến sinh dục), u trung biểu mô màng phổi ác tính, ung thư đường mật.
- Điều trị kết hợp với các thuốc chống ung thư khác cho các u ác tính sau:
U xương ác tính, ung thư tử cung (hóa trị sau phẫu thuật, hóa trị di căn/tái phát), ung thư hạch ác tính tái phát/khó chữa, khối u rắn ác tính ở trẻ em (sarcoma cơ vân, u nguyên bào thần kinh, u nguyên bào gan và các khối u ác tính nguyên phát khác ở gan, u nguyên bào tủy,...)
Liệu pháp M-VAC (methotrexate, vinblastine, doxorubicin và cisplatin)
- Ung thư biểu mô đường tiết niệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Liệu pháp cisplatin chuẩn
(1) Đối với các khối u tinh hoàn, ung thư bàng quang, u bể thận/niệu quản và ung thư tuyến tiền liệt, phương pháp A là liều dùng và cách dùng chuẩn, còn phương pháp C được chọn tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Đối với ung thư buồng trứng, phương pháp B là liều dùng và cách dùng chuẩn, còn phương pháp A và C được lựa chọn tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Đối với ung thư đầu cổ, phương pháp D là liều dùng và cách dùng chuẩn, còn phương pháp B được lựa chọn tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Đối với ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, phương pháp E là liều dùng và cách dùng chuẩn, còn phương pháp F được lựa chọn tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Đối với ung thư thực quản, phương pháp B là liều dùng và cách dùng chuẩn, còn phương pháp A được lựa chọn tùy theo tình trạng bệnh nhân.
Đối với ung thư cổ tử cung, phương pháp A là liều dùng và cách dùng chuẩn, còn phương pháp E được lựa chọn tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
Đối với u nguyên bào thần kinh, ung thư dạ dày và ung thư phổi tế bào nhỏ, chọn phương pháp E.
Đối với sarcoma xương, chọn phương pháp G.
Đối với các u tế bào mầm, chọn hương pháp F làm liệu pháp kết hợp với các thuốc chống ung thư chuẩn đã được thiết lập khác.
Đối với u trung biểu mô màng phổi ác tính, chọn phương pháp H làm liệu pháp phối hợp với pemetrexed.
Đối với ung thư đường mật, chọn phương pháp I làm liệu pháp kết hợp với gemcitabine hydrochloride.
- Phương pháp A: Dùng cisplatin 15 – 20 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày trong 5 ngày liên tiếp và nghỉ ít nhất 2 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
- Phương pháp B: Dùng cisplatin 50 – 70 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày và nghỉ ít nhất 3 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
- Phương pháp C: Dùng cisplatin 25 – 35 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày và nghỉ ít nhất 1 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
- Phương pháp D: Dùng cisplatin 10 – 20 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày trong 5 ngày liên tiếp và nghỉ ít nhất 2 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
- Phương pháp E: Dùng cisplatin 70 – 90 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày và nghỉ ít nhất 3 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
- Phương pháp F: Dùng cisplatin 20 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày trong 5 ngày liên tiếp và nghỉ ít nhất 2 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
- Phương pháp G: Dùng cisplatin 100 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày và nghỉ ít nhất 3 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
*Lưu ý rằng liều của phương pháp A đến phương pháp G có thể tăng hoặc giảm khi thích hợp tùy thuộc vào bệnh và triệu chứng.
- Phương pháp H: Dùng cisplatin 75 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày và nghỉ ít nhất 20 ngày. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
Nên giảm liều của phương pháp H cho phù hợp tùy theo triệu chứng.
- Phương pháp I: Cisplatin được tiêm tĩnh mạch với liều 25 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) trong 60 phút, mỗi tuần một lần trong hai tuần liên tiếp và ngừng thuốc trong tuần thứ ba. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
Ngoài ra, nên giảm liều của phương pháp I cho phù hợp tùy theo tình trạng của bệnh nhân.
(2) Điều trị phối hợp với các thuốc chống ung thư khác cho các khối u ác tính sau:
Đối với sarcoma xương ác tính
Khi dùng kết hợp với doxorubicin hydrochloride, liều dùng và cách dùng cisplatin là 100 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) một lần/ngày, sau đó nghỉ ít nhất 3 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại. Khi dùng cisplatin đơn lẻ, chọn phương pháp G.
Nên giảm liều khi thích hợp tùy thuộc vào các triệu chứng.
Đối với ung thư tử cung
Khi dùng kết hợp với doxorubicin hydrochloride, liều lượng và cách dùng cisplatin là 50 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày, sau đó nghỉ ít nhất 3 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
Nên giảm liều khi thích hợp tùy thuộc vào các triệu chứng.
Đối với u lympho ác tính tái phát/khó chữa
Khi dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác, liều dùng và cách dùng cisplatin là dùng liều hằng ngày 100 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) bằng cách truyền tĩnh mạch liên tục trong 1 ngày, sau đó nghỉ ít nhất 20 ngày, sau đó lặp lại theo chu kỳ. Hoặc, dùng liều hằng ngày 25 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) bằng cách truyền tĩnh mạch liên tục trong 4 ngày liên tiếp, nghỉ ít nhất 17 ngày và lặp lại dùng thuốc theo chu kỳ.
Có thể điều chỉnh liều dùng và số ngày dùng thuốc cho phù hợp tùy thuộc vào triệu chứng và các thuốc chống khối u ác tính khác được sử dụng kết hợp.
Sử dụng trong liệu pháp kết hợp với các thuốc chống ung thư khác cho các khối u rắn ác tính ở trẻ em (sarcoma cơ vân, u nguyên bào thần kinh, u nguyên bào gan, các khối u ác tính nguyên phát khác ở gan, u nguyên tủy bào,…)
Khi dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác, liều dùng và cách dùng cisplatin là 60 – 100 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày, sau đó nghỉ ít nhất 3 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
Ngoài ra, khi sử dụng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác, liều dùng và cách dùng cisplatin là dùng cisplatin 20 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể) x 1 lần/ngày trong 5 ngày liên tiếp, sau đó nghỉ ít nhất 2 tuần. Đây được coi là một chu kỳ điều trị và được lặp lại.
Lưu ý rằng liều lượng và số ngày dùng thuốc có thể giảm khi thích hợp tùy thuộc vào bệnh, triệu chứng và các thuốc chống ung thư khác được sử dụng đồng thời.
Liệu pháp M-VAC
(3) Kết hợp với methotrexate, vinblastine sulfate và doxorubicin hydrochloride, liều cisplatin thông thường dành cho người lớn là tiêm tĩnh mạch 70 mg/m2 (diện tích bề mặt cơ thể). Liều dùng và cách dùng chuẩn là methotrexate 30 mg/m2 vào ngày 1, tiếp theo là vinblastine sulfate 3 mg/m2, doxorubicin hydrochloride 30 mg (hiệu lực)/m2 và tiêm tĩnh mạch cisplatin 70 mg/m2 vào ngày thứ 2. Tiêm tĩnh mạch methotrexate 30 mg/m2 và vinblastine sulfate 3 mg/m2 vào ngày 15 và 22. Đây là một chu kỳ điều trị và được lặp lại sau mỗi 4 tuần.
-
Contraindications
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với cisplatin hoặc các thuốc có chứa platin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc phụ nữ có khả năng mang thai.
- Suy giảm thính lực vì cisplatin gây độc thần kinh (đặc biệt độc với tai).
- Bệnh nhân trong tình trạng mất nước.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.