Chống chỉ định
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Điều kiện bệnh lý tim đáng kể như:
Suy tim (NYHA II-IV)
Bất thường dẫn truyền như block nhĩ thất hoặc hội chứng nút xoang
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
Bệnh van tim
Có tiền sử ngất.
- Tiền sử hưng cảm hoặc trầm cảm nặng.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế enzym monoamin oxidase (MAOIs), hoặc trong vòng 14 ngày kể từ ngày ngưng điều trị với MAOI. Tương tự như vậy, một hoạt chất MAOI không nên dùng trong vòng 7 ngày sau khi đã ngưng Rilixetin.
- Dùng đồng thời với thioridazin, hoặc trong vòng 14 ngày kể từ ngày ngưng điều trị với thioridazin. Tương tự như vậy, thioridazin không nên dùng trong vòng 7 ngày sau khi ngưng Rilixetin.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin (ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin (SSRI), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin-norepinephrin (SNRIs), thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs)) hoặc các sản phẩm thảo dược/thuốc khác có tác dụng lên serotonin (ví dụ, L-tryptophan, triptans, tramadol, linezolid, lithium, St. John Wort (Hypericum perforatum)) hoặc trong vòng 14 ngày kể từ ngày ngưng điều trị với các sản phẩm thuốc/thảo dược này. Tương tự như vậy, các sản phẩm thuốc/thảo dược không nên dùng trong vòng 7 ngày sau khi ngưng Rilixetin.
- Điều trị đồng thời với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, ritonavir, saquinavir, telithromycin, nefazadon, nelfinavir, atazanavir,...
- Suy gan vừa và nặng.
Phản ứng phụ
- Rất thường xuyên, ADR > 1/10
Rối loạn hệ thống thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn
- Thường xuyên, 1/10 ≤ ADR <1/100
Rối loạn tâm thần: Lo âu, kích động, bồn chồn, mất ngủ, giấc mơ bất thường, ham muốn giảm
Rối loạn hệ thống thần kinh: Buồn ngủ, rối loạn sự chú ý, run, dị cảm
Rối loạn mắt: tầm nhìn mờ
Rối loạn tai: ù tai
Rối loạn mạch máu: da đỏ ửng do máu tập trung nhiều ở dưới da
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: viêm xoang, ngáp
Rối loạn hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, táo bón, đau bụng, đau bụng trên, rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, dạ dày khó chịu, bụng trướng, miệng khô
Rối loạn da và mô dưới da: tăng tiết mồ hôi
Rối loạn hệ thống sinh sản và các tuyến vú: liệt dương
Rối loạn chung: mệt mỏi, khó chịu
Khảo sát: huyết áp tăng
- Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, tâm trạng chán nản, tâm trạng phấn chấn, tâm trạng thay đổi, căng thẳng, lãnh đạm, thờ ơ, trạng thái lú lẫn, mất định hướng, ý nghĩ bất thường, tăng cảnh giác, rối loạn bất thường về giấc ngủ, chứng mất ngủ ngay từ đầu, chứng mất ngủ vào nữa đêm, ác mộng, nghiến răng, ham muốn tình dục giảm, rối loạn khoái cảm
Rối loạn hệ thống thần kinh: Ngất, ngất xỉu phế vị-mạch, chóng mặt tư thế, chứng ngồi không yên, loạn vị giác, ngủ nhiều, ngủ lịm, an thần, giảm ý thức
Rối loạn mắt: giãn đồng tử, đau mắt, trở ngại tầm nhìn
Rối loạn tai: chóng mặt
Rối loạn tim mạch: nghẽn nút xoang, nhịp tim chậm xoang, nhịp tim nhanh
Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp, tăng huyết áp tâm thu, cảm giác bốc hỏa
Rối loạn hệ tiêu hóa: bụng khó chịu, khó chịu vùng thượng vị
Rối loạn da và mô dưới da: ngứa, mồ hôi lạnh
Rối loạn hệ thống sinh sản và các tuyến vú: xuất tinh thất bại, nam rối loạn cực khoái, dị cảm của sinh dục nam
Rối loạn chung: suy nhược, cảm giác nóng, cảm giác bồn chồn, cảm giác bất thường, cảm giác say rượu
Khảo sát: tăng nhịp tim, huyết áp tâm trương tăng, huyết áp thế đứng tăng
- Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
Rối loạn hệ thống thần kinh: chóng mặt sau khi gắng sức, buồn ngủ đột ngột
Rối loạn hệ tiêu hóa: đại tiện gấp